BẢN TIN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK QUÝ III NĂM 2020

DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK

1. Tóm tắt diễn biến tài nguyên nước mặt trên lưu vực sông Srê Pốk

* Diễn biến tình hình nguồn nước trong quý III năm 2020 trên lưu vực Srê Pốk như sau:

– Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2020, vùng Tây Nguyên có tổng lượng mưa phổ biến từ 700 – 1000mm

– Trong tháng 7, tổng lượng dòng chảy tại trạm thủy văn Giang Sơn thấp hơn 10% so với trung bình nhiều năm (TBNN). Trong khi đó, trên hồ Buôn Tua Sah có tổng lượng nước chỉ đạt 37,% dung tích hiệu dụng và mực nước thấp hơn mực nước dâng bình thường (MNDBT) 20,77m.

– Trong tháng 8, tổng lượng dòng chảy tại trạm thủy văn Giang Sơn cao hơn 10% so với TBNN. Trong khi, tại hồ Buôn Tua Sah có tổng lượng nước chỉ đạt 44,5% dung tích hiệu dụng. Trên sông Srêpôk xuất hiện 1 trận lũ, đỉnh lũ tại trạm Bản Đôn 171,19m (05h/01/8), trên mức BĐ1 0,19m.

– Trong tháng 9, tổng lượng dòng chảy tại trạm thủy văn Giang Sơn thấp hơn 7,5% so với TBNN. Trong khi tại hồ Buôn Tua Sah thấp hơn 16,32m; có tổng lượng nước chỉ đạt 46,5% dung tích hiệu dụng.

* Tại trạm TNN Đức Xuyên:

– Mực nước trung bình quý III năm 2020 trên sông Ea Krông Nô là 48733cm, tăng 78cm so với quý II năm 2020, giảm 50cm so với quý cùng kỳ năm trước và tăng 16cm so với quý III TBNN. Giá trị lớn nhất là 48917cm (ngày 08/8), giá trị nhỏ nhất là 48622cm (ngày 17/7);

– Lưu lượng nước trung bình là 37,0m3/s, tăng 18,0m3/s so với quý trước, giảm 26,4m3/s so với quý cùng kỳ năm trước và giảm 29,4m3/s so với quý III TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là 92,0m3/s (ngày 08/8) và nhỏ nhất đo được là 18,2 m3/s (ngày 24/7);

– Trong quý III năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 294,1 triệu m3, tăng 143 triệu m3 so với quý trước;

– Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cho thấy đầu tháng 7, chất lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích khác tương đương; từ giữa tháng 7 đến hết tháng 8, chất lượng nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai; đến tháng 9 chất lượng nước sông đã tốt hơn.

2. Dự báo tài nguyên nước mặt

2.1. Dự báo tổng lượng nước đến

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy trong quý IV năm 2020, trên khu vực Tây Nguyên: tháng 10 có tổng lượng mưa cao hơn 10-20%, tháng 11 có tổng lượng mưa cao hơn 30-50%, tháng 12 có xu hướng cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk trong quý IV năm 2020.

Bảng 2.1:                  Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong quý IV năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến
Từ Đến
1 Ia Púck Ia Drăng 291,5 317,5
2 Hạ Ia Drang Ia Drăng 853,9 929,9
3 Ia Lâu Ia Lốp 425,5 463,5
4 Ea Rôk 1 Ia Hleo 477,9 520,3
5 Ea Rôk 2 Ia Hleo 191,0 208,0
6 Ea Súp 1 Ea Súp 148,7 162,0
7 Ea Súp 2 Ea Súp 163,2 177,7
8 Ea Rôk Ia Hleo 1019,8 1110,6
9 Ia Mơ Ia Lốp 794,2 865,0
10 Thống Nhất SrêPok 88,3 96,1
11 Krông Búk SrêPok 162,8 177,3
12 Ea Kmút Ea Kar 12,1 13,1
13 Ea Ô 1 Ea Rok 24,3 26,5
14 Ea Ô 2 Ea Krông A 486,8 529,6
15 Vụ Bổn Vụ Bồn 8,6 9,3
16 Ea Yông Ea Uy 9,5 10,4
17 Ea Yiêng SrêPok 917,2 998,2
18 Hòa Phong Ea Krông Tut 350,0 381,0
19 Cuor Đăng Ea Puôi 5,4 5,9
20 Hòa Thắng Ea ChurKap 11,0 11,9
21 Khuê Ngọc Điền 1 Ea Krông Kmar 36,9 40,1
22 Khuê Ngọc Điền 2 Ea Krông Kmar 44,6 48,6
23 Ea Trul Ea Trul 4,8 5,2
24 Hòa Hiệp SrêPok 1567,6 1706,4
25 Đại Long 1 Đắk Huer 12,4 13,5
26 Đại Long 2 Ea Krông Nô 269,5 293,5
27 Krông Nô 1 Ea Krông Nô 331,3 360,7
28 Krông Nô 2 Ea Krông Nô 375,1 408,4
29 Quảng Sơn Đắk Rting 26,5 28,9
30 Liêng SRoin 1 Da R Mang 556,1 605,7
31 Liêng SRoin 2 Ea Krông Nô 1 732,8 798,2
32 Nam Ka Ea Krông Nô 1355,2 1476,0
33 Krông Nô 3 Ea Krông Nô 481,8 524,7
34 Đăk Phơi Đắk Phơi 39,0 42,5
35 Đắk Liêng suối Đắk Pak 46,1 50,2
36 Buôn Triết Eo Lông Ding 18,9 20,6
37 Bình Hòa Ea Krông Nô 1393,8 1518,1
38 Ea Bông Ea Bông 2,7 3,0
39 Nam Đà SrêPok 2174,3 2367,1
40 Ea TLing SrêPok 2623,2 2856,0
41 Ea Kao BaKao 20,8 22,7
42 Hòa Phú 1 BaKao 53,9 58,7
43 Hòa Phú 2 SrêPok 2850,9 3103,9
44 Hòa Xuân Ea Knir 1,7 1,9
45 Hòa Phú 3 SrêPok 2914,3 3172,9
46 Hòa Phú 4 SrêPok 2917,7 3176,7
47 Cuôr Knir SrêPok 2986,7 3251,8
48 Ea Kpam Ea Tul 36,2 39,4
49 Ea Pók Ea Tul 67,1 73,1
50 Ea Wer 2 Ea Tul 158,6 172,7
51 Ea MDro’h Đắk Hua 39,4 42,9
52 Ea Huar Đắk Hua 53,6 58,4
53 KRông Na 1 Đắk Minh 19,6 21,3
54 KRông Na 2 SrêPok 96,2 104,7
55 Ea Wer 1 SrêPok 3015,4 3283,0
56 KRông Na 3 SrêPok 3439,6 3745,0
57 KRông Na 4 SrêPok 3661,3 3986,4
58 Hạ Ia Hleo Ia Hleo 2171,2 2364,5
Bảng 2.2:                  Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong quý IV năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Tỉnh Tổng lượng nước đến
Từ Đến
1 Gia Lai 1827,7 1994,4
2 Đăk Lắk 3888,8 4256,1
3 Đăk Nông 1341,8 1462,9
4 Lâm Đồng 973,1 1065,3

2.2. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Srê Pốk

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 58 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 58 vùng trên lưu vực sông Srê Pốk. Cụ thể như sau:

Bảng 2.3:                  Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong quý IV năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
Từ Đến
1 Ia Púck 1 Ia Drăng 272,3 298,3
2 Hạ Ia Drang 2 Ia Drăng 834,7 910,7
3 Ia Lâu 3 Ia Lốp 406,3 444,3
4 Ea Rôk 1 4 Ia Hleo 458,6 501,1
5 Ea Rôk 2 5 Ia Hleo 171,8 188,8
6 Ea Súp 1 6 Ea Súp 129,5 142,8
7 Ea Súp 2 7 Ea Súp 144,0 158,5
8 Ea Rôk 8 Ia Hleo 1000,6 1091,4
9 Ia Mơ 9 Ia Lốp 775,0 845,8
10 Thống Nhất 10 SrêPok 69,0 76,9
11 Krông Búk 11 SrêPok 143,6 158,1
12 Ea Kmút 12 Ea Kar 0,0 0,0
13 Ea Ô 1 13 Ea Rok 5,1 7,3
14 Ea Ô 2 14 Ea Krông A 467,6 510,4
15 Vụ Bổn 14 Vụ Bồn 0,0 0,0
16 Ea Yông 15 Ea Uy 0,0 0,0
17 Ea Yiêng 16 SrêPok 898,0 979,0
18 Hòa Phong 17 Ea Krông Tut 330,8 361,8
19 Cuor Đăng 18 Ea Puôi 0,0 0,0
20 Hòa Thắng 19 Ea ChurKap 0,0 0,0
21 Khuê Ngọc Điền 1 20 Ea Krông Kmar 17,6 20,9
22 Khuê Ngọc Điền 2 22 Ea Krông Kmar 25,4 29,4
23 Ea Trul 23 Ea Trul 0,0 0,0
24 Hòa Hiệp 24 SrêPok 1548,4 1687,2
25 Đại Long 1 24 Đắk Huer 0,0 0,0
26 Đại Long 2 25 Ea Krông Nô 250,3 274,3
27 Krông Nô 1 26 Ea Krông Nô 312,1 341,5
28 Krông Nô 2 27 Ea Krông Nô 355,9 389,2
29 Quảng Sơn 28 Đắk Rting 7,3 9,7
30 Liêng SRoin 1 29 Da R Mang 536,9 586,5
31 Liêng SRoin 2 30 Ea Krông Nô 1 713,6 779,0
32 Nam Ka 32 Ea Krông Nô 1336,0 1456,8
33 Krông Nô 3 33 Ea Krông Nô 462,6 505,5
34 Đăk Phơi 34 Đắk Phơi 19,8 23,3
35 Đắk Liêng 35 suối Đắk Pak 26,9 31,0
36 Buôn Triết 36 Eo Lông Ding 0,0 1,4
37 Bình Hòa 37 Ea Krông Nô 1374,6 1498,9
38 Ea Bông 38 Ea Bông 0,0 0,0
39 Nam Đà 39 SrêPok 2155,1 2347,9
40 Ea TLing 40 SrêPok 2604,0 2836,8
41 Ea Kao 41 BaKao 1,6 3,5
42 Hòa Phú 1 42 BaKao 34,7 39,5
43 Hòa Phú 2 43 SrêPok 2831,7 3084,7
44 Hòa Xuân 44 Ea Knir 0,0 0,0
45 Hòa Phú 3 45 SrêPok 2895,1 3153,7
46 Hòa Phú 4 46 SrêPok 2898,5 3157,5
47 Cuôr Knir 47 SrêPok 2967,5 3232,6
48 Ea Kpam 48 Ea Tul 17,0 20,2
49 Ea Pók 49 Ea Tul 47,9 53,9
50 Ea Wer 2 50 Ea Tul 139,4 153,5
51 Ea MDro’h 51 Đắk Hua 20,2 23,7
52 Ea Huar 52 Đắk Hua 34,4 39,2
53 KRông Na 1 53 Đắk Minh 0,4 2,1
54 KRông Na 2 54 SrêPok 76,9 85,5
55 Ea Wer 1 55 SrêPok 2996,2 3263,8
56 KRông Na 3 56 SrêPok 3420,4 3725,8
57 KRông Na 4 57 SrêPok 3642,1 3967,2
58 Hạ Ia Hleo 58 Ia Hleo 2152,0 2345,3

Chi tiết bản tin xem file kèm theo!