Trong bản tin tài nguyên nước hàng tháng đánh giá biến động mực nước dưới đất tháng hiện thời so với tháng trước, cùng kỳ năm trước, 5 năm trước, 10 năm trước và 20 năm trước cho toàn vùng Nam Bộ và tại các tỉnh thành phố cho các tầng chứa nước chính tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3), tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3), tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1), tầng chứa nước Pliocene trung (n22) và tầng chứa nước Pliocene hạ (n21).
Dưới đây là một số tóm tắt nội dung chính trong bản tin tháng 9.
Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 9 so với tháng 8 có xu thế dâng, có 40/60 công trình mực nước dâng, 6/60 công trình mực nước hạ và 14/60 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,13m tại xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh (Q01302BM1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,56m tại xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh (Q01302DM1).
Trong tháng 9 : mực nước trung bình tháng sâu nhất là -12,26m tại Phường 3, TP.Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (Q59801Z). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,92m tại xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh (Q01302EM1).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 có xu hướng dâng, hạ không rõ ràng so với mực nước thực đo tháng 9.
Tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 9 so với tháng 8 có xu thế dâng, có 27/54 công trình mực nước dâng, 13/54 công trình mực nước hạ và 14/54 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,56m tại phường Đông Hưng, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh (Q019340) và giá trị hạ thấp nhất là 0,39m tại xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh (Q007030).
Trong tháng 9: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -26,45m tại phường Đông Hưng, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh (Q019340). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,86m tại xã Phú Đông, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (Q014340).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 có xu hướng dâng, hạ không rõ ràng so với mực nước thực đo tháng 9.
Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 9 so với tháng 8 có xu thế dâng, có 28/49 công trình mực nước dâng, 6/49 công trình mực nước hạ và 15/49 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,34m tại phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh (Q017030M1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,56m tại TT Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre (Q219030).
Trong tháng 9: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -25,80m tại Phường 5, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q188030). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -1,18m tại xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (Q040020).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 có xu hướng dâng so với mực nước thực đo tháng 9.
Tầng chứa nước Pliocene trung (n22)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 9 so với tháng 8 có xu thế dâng, có 27/52 công trình mực nước dâng, 9/52 công trình mực nước hạ và 16/52 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 0,91m tại Phường 1, TX Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu (Q609050) và giá trị hạ thấp nhất là 0,54m tại xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương (Q22504TM1).
Trong tháng 9: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -24,02m tại Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q17704TM1). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -2,62m tại Phường 1, TX Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh (Q22104Z).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 có xu hướng dâng so với mực nước thực đo tháng 9.
Tầng chứa nước Pliocene hạ (n21)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 9 so với tháng 8 có xu thế dâng hạ không rõ ràng có 17/40 công trình mực nước dâng, 12/40 công trình mực nước hạ và 11/40 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 0,75m tại xã Châu Hưng, huyện Thanh Trị, tỉnh Sóc Trăng (Q618060) và giá trị hạ thấp nhất là 0,28m tại xã Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu (Q632060).
Trong tháng 9: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -23,28m tại Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q17704ZM1). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -5,69m tại xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh (Q222040)
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 có xu hướng dâng so với mực nước thực đo tháng 9.
Cảnh báo: Trong tháng 9, một số công trình quan trắc trong các TCN chính có độ sâu mực nước sâu đạt trên 50% so với mực nước hạ thấp cho phép (-40m) đối với TP Hồ Chí Minh và TP Cần Thơ; (-35m) đối với thành phố, thị xã khác. Các đơn vị khai thác nước dưới đất cần chú ý chế độ khai thác ở các nhà máy nước quanh khu vực này.
STT | SHLK | TCN | Vị trí | Độ sâu MN(m) | GHCP | % đạt đến Hcp |
1 | Q019340 | qp2-3 | Phường Đông Hưng, quận 12, TP Hồ Chí Minh | -26,45 | 40 | 66,13 |
2 | Q011340 | qp2-3 | Phường Trung Mỹ Tây, quận 12, TP Hồ Chí Minh | -21,19 | 40 | 52,97 |
3 | Q011040 | n22 | Phường Trung Mỹ Tây, quận 12, TP Hồ Chí Minh | -23.85 | 40 | 59,63 |
4 | Q039340M1 | qp1 | Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai | -18,90 | 35 | 54,00 |
5 | Q604050 | n22 | Xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An | -21,22 | 35 | 60,63 |
6 | Q604060 | n21 | Xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An | -22,85 | 35 | 65,29 |
7 | Q188020 | qp2-3 | Phường 5, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -20,90 | 35 | 59,71 |
8 | Q188030 | qp1 | Phường 5, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -25,80 | 35 | 73,71 |
9 | Q177040 | qp1 | Phường 9, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -24,36 | 35 | 69,60 |
10 | Q17704ZM1 | n21 | Phường 9, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -23,28 | 35 | 66,51 |
Chi tiết bản tin tháng 9 vùng Nam Bộ tải ở link dưới đây.