BẢN TIN DỰ BÁO TNN MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK THÁNG 8/2020

  1. Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước tháng 7 năm 2020 được tổng hợp, đánh giá như sau:

* Số lượng nước

– Mực nước trung bình tháng 8 năm 2020 trên sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên là 48803cm, tăng 1114cm so với tháng trước, tăng 23cm so với tháng cùng kỳ năm trước và tăng 82cm so với giá trị tháng 8 TBNN. Giá trị lớn nhất là 48917cm (ngày 08/8), giá trị nhỏ nhất là 48714cm (ngày 31/8).

– Tháng 8 năm 2020, tại trạm Đức Xuyên có 06 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình tháng 8 là 60,7m3/s, tăng 39,0m3/s so với tháng trước, tăng 11,0m3/s so với tháng cùng kỳ năm trước và giảm 0,4m3/s so với tháng 8 TBNN. Lưu lượng nước lớn nhất là 92,0m3/s (ngày 08/8), lưu lượng nước nhỏ nhất là 44,8m3/s (ngày 13/8)

– Trong tháng 8 năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt ngang tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 162,6 triệu m3, tăng 104,5 triệu m3 so với tháng trước.

* Chất lượng nước

Kết quả tính toán chất lượng nước sông tại đây theo chỉ số WQI cũng cho thấy: chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng cần các biện pháp xử lí phù hợp (do hàm lượng Tổng Coliform và TSS tăng cao).

  1. Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Srê Pốk

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa tháng 9/2020 tăng khoảng 15-25% so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk trong tháng 9 năm 2020 như sau:

Bảng 1.1:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong tháng 9 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến Tăng (+)/ giảm (-) so với TBNN (1981 – 2010)
Từ Đến Từ Đến
1 Ia Púck Ia Drăng 150,5 163,6 -4,4 8,7
2 Hạ Ia Drang Ia Drăng 421,0 457,6 -25,5 11,1
3 Ia Lâu Ia Lốp 188,5 204,8 -22,0 -5,6
4 Ea Rôk 1 Ia Hleo 131,7 143,1 -35,2 -23,7
5 Ea Rôk 2 Ia Hleo 69,4 75,4 -17,8 -11,7
6 Ea Súp 1 Ea S úp 57,3 62,3 -7,3 -2,3
7 Ea Súp 2 Ea Súp 63,1 68,6 -8,6 -3,1
8 Ea Rôk Ia Hleo 339,6 369,1 -77,6 -48,1
9 Ia Mơ Ia Lốp 365,4 397,2 -35,9 -4,1
10 Thống Nhất SrêPok 35,6 38,6 2,6 5,7
11 Krông Búk SrêPok 60,1 65,3 5,2 10,4
12 Ea Kmút Ea Kar 1,5 1,6 -0,2 -0,1
13 Ea Ô 1 Ea Rok 7,1 7,7 0,1 0,7
14 Ea Ô 2 Ea Krông A 32,7 35,6 -5,4 -2,6
15 Vụ Bổn Vụ Bồn 2,2 2,4 0,0 0,2
16 Ea Yông Ea Uy 5,4 5,8 1,0 1,5
17 Ea Yiêng SrêPok 153,8 167,2 -0,4 13,0
18 Hòa Phong Ea Krông Tut 91,7 99,6 -0,4 7,6
19 Cuor Đăng Ea Puôi 3,1 3,4 0,6 0,9
20 Hòa Thắng Ea ChurKap 4,9 5,3 0,6 1,0
21 Khuê Ngọc Điền 1 Ea Krông Kmar 13,2 14,3 0,5 1,6
22 Khuê Ngọc Điền 2 Ea Krông Kmar 15,7 17,1 0,7 2,1
23 Ea Trul Ea Trul 1,9 2,1 0,0 0,1
24 Hòa Hiệp SrêPok 370,4 402,6 13,2 45,4
25 Đại Long 1 Đắk Huer 4,0 4,4 0,3 0,6
26 Đại Long 2 Ea Krông Nô 91,4 99,3 4,9 12,8
27 Krông Nô 1 Ea Krông Nô 114,6 124,6 4,4 14,3
28 Krông Nô 2 Ea Krông Nô 131,0 142,4 3,9 15,2
29 Quảng Sơn Đắk Rting 11,9 12,9 0,2 1,2
30 Liêng SRoin 1 Da R Mang 249,6 271,3 2,9 24,6
31 Liêng SRoin 2 Ea Krông Nô 1 312,6 339,8 4,5 31,7
32 Nam Ka Ea Krông Nô 535,0 581,5 6,1 52,7
33 Krông Nô 3 Ea Krông Nô 169,8 184,6 3,3 18,0
34 Đăk Phơi Đắk Phơi 14,6 15,9 -0,5 0,8
35 Đắk Liêng suối Đắk Pak 16,7 18,2 -0,7 0,7
36 Buôn Triết Eo Lông Ding 6,9 7,5 -0,3 0,3
37 Bình Hòa Ea Krông Nô 551,0 598,9 6,8 54,7
38 Ea Bông Ea Bông 1,4 1,6 0,1 0,2
39 Nam Đà SrêPok 595,5 647,3 11,1 62,9
40 Ea TLing SrêPok 771,9 839,0 30,4 97,5
41 Ea Kao BaKao 10,4 11,3 0,3 1,2
42 Hòa Phú 1 BaKao 27,1 29,5 0,6 3,0
43 Hòa Phú 2 SrêPok 894,6 972,4 29,4 107,2
44 Hòa Xuân Ea Knir 0,9 1,0 0,0 0,0
45 Hòa Phú 3 SrêPok 922,0 1002,2 31,0 111,2
46 Hòa Phú 4 SrêPok 923,8 1004,1 31,0 111,3
47 Cuôr Knir SrêPok 959,6 1043,1 29,8 113,2
48 Ea Kpam Ea Tul 16,3 17,7 2,3 3,7
49 Ea Pók Ea Tul 33,7 36,6 5,3 8,2
50 Ea Wer 2 Ea Tul 78,7 85,6 6,3 13,2
51 Ea MDro’h Đắk Hua 13,8 15,0 -0,3 0,9
52 Ea Huar Đắk Hua 18,4 20,0 -1,4 0,2
53 KRông Na 1 Đắk Minh 6,3 6,8 -1,6 -1,0
54 KRông Na 2 SrêPok 33,6 36,6 1,2 4,1
55 Ea Wer 1 SrêPok 974,5 1059,3 29,3 114,0
56 KRông Na 3 SrêPok 1149,6 1249,5 26,9 126,9
57 KRông Na 4 SrêPok 1220,2 1326,3 13,5 119,6
58 Hạ Ia Hleo Ia Hleo 861,2 936,1 -129,1 -54,2
Bảng 1.2:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong tháng 9 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Tên tỉnh Tổng lượng nước đến
Từ Đến
1 Gia Lai 638,7 672,1
2 Đăk Lắk 1301,8 1356,0
3 Đăk Nông 557,1 580,3
4 Lâm Đồng 222,5 231,8
  1. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Srê Pốk

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 58 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 58 vùng dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk. Cụ thể như sau:

Bảng 1.3:        Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong tháng 9 năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
Từ Đến
1 Ia Púck 1 Ia Drăng 144,1 157,2
2 Hạ Ia Drang 2 Ia Drăng 396,8 433,4
3 Ia Lâu 3 Ia Lốp 179,9 196,2
4 Ea Rôk 1 4 Ia Hleo 131,1 142,5
5 Ea Rôk 2 5 Ia Hleo 67,5 73,6
6 Ea Súp 1 6 Ea S úp 56,9 61,9
7 Ea Súp 2 7 Ea Súp 62,3 67,8
8 Ea Rôk 8 Ia Hleo 334,4 364
9 Ia Mơ 9 Ia Lốp 340,5 372,3
10 Thống Nhất 10 SrêPok 35,3 38,4
11 Krông Búk 11 SrêPok 59,3 64,6
12 Ea Kmút 12 Ea Kar 1,4 1,6
13 Ea Ô 1 13 Ea Rok 7 7,7
14 Ea Ô 2 14 Ea Krông A 32,6 35,5
15 Vụ Bổn 14 Vụ Bồn 2,2 2,4
16 Ea Yông 15 Ea Uy 2,7 3,2
17 Ea Yiêng 16 SrêPok 150 163,4
18 Hòa Phong 17 Ea Krông Tut 91 99
19 Cuor Đăng 18 Ea Puôi 3,1 3,4
20 Hòa Thắng 19 Ea ChurKap 4,7 5,1
21 Khuê Ngọc Điền 1 20 Ea Krông Kmar 12,9 14
22 Khuê Ngọc Điền 2 22 Ea Krông Kmar 15,4 16,8
23 Ea Trul 23 Ea Trul -2,7 -2,6
24 Hòa Hiệp 24 SrêPok 360,5 392,7
25 Đại Long 1 24 Đắk Huer 3,3 3,7
26 Đại Long 2 25 Ea Krông Nô 83,7 91,6
27 Krông Nô 1 26 Ea Krông Nô 97,8 107,8
28 Krông Nô 2 27 Ea Krông Nô 113,2 124,5
29 Quảng Sơn 28 Đắk Rting 9,7 10,7
30 Liêng SRoin 1 29 Da R Mang 229 250,7
31 Liêng SRoin 2 30 Ea Krông Nô 1 291,9 319
32 Nam Ka 32 Ea Krông Nô 446,8 493,3
33 Krông Nô 3 33 Ea Krông Nô 139,6 154,4
34 Đăk Phơi 34 Đắk Phơi 13,7 15
35 Đắk Liêng 35 suối Đắk Pak 15,7 17,1
36 Buôn Triết 36 Eo Lông Ding 6,4 7
37 Bình Hòa 37 Ea Krông Nô 424,4 472,3
38 Ea Bông 38 Ea Bông 1,4 1,5
39 Nam Đà 39 SrêPok 461,7 513,5
40 Ea TLing 40 SrêPok 592,8 659,9
41 Ea Kao 41 BaKao 10 10,9
42 Hòa Phú 1 42 BaKao 25,5 27,8
43 Hòa Phú 2 43 SrêPok 658,3 736,1
44 Hòa Xuân 44 Ea Knir 0,8 0,9
45 Hòa Phú 3 45 SrêPok 629,7 709,9
46 Hòa Phú 4 46 SrêPok 575,4 655,7
47 Cuôr Knir 47 SrêPok 551,6 635
48 Ea Kpam 48 Ea Tul 16,1 17,6
49 Ea Pók 49 Ea Tul 33,3 36,2
50 Ea Wer 2 50 Ea Tul 75,8 82,7
51 Ea MDro’h 51 Đắk Hua 12,9 14,1
52 Ea Huar 52 Đắk Hua 16,2 17,8
53 KRông Na 1 53 Đắk Minh 6 6,6
54 KRông Na 2 54 SrêPok 32 34,9
55 Ea Wer 1 55 SrêPok 505,9 590,7
56 KRông Na 3 56 SrêPok 600,7 700,7
57 KRông Na 4 57 SrêPok 590,9 697
58 Hạ Ia Hleo 58 Ia Hleo 801,3 876,2
  1. Cảnh báo lượng nước thiếu trên LVS Srê Pốk

Dựa trên nhu cầu sử dụng nước thực tế của các ngành sử dụng nước (sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch và môi trường), tổng lượng nước đến dự báo và thông tin khai thác sử dụng nước dưới đất, chúng tôi đã xác định được có 3 tiểu vùng thiếu nước, cụ thể như sau:

Bảng 1.4:        Các tiểu vùng thiếu nước trên LVS Srê Pốk trong tháng 9 năm 2020 (106 m3)
TT Tiểu lưu vực Sông Lượng nước thiếu
57 KRông Na 4 SrêPok 0,012

Chi tiết bản tin xem file PDF kèm theo!