- Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Sê San
Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy trong tháng 9/2020, khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa tăng từ 15-25% so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Sê san trong tháng 9/2020 như sau:
Bảng 1.1: Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong tháng 9 năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT |
Vị trí dự báo |
Sông |
Tổng lượng nước đến |
Tăng (+)/ giảm (-) so với TBNN (1981 – 2010) |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
1 |
Đắk Dục |
SêSan |
215,4 |
234,1 |
-7,5 |
11,2 |
2 |
Đắk Hà |
Đắk Psi |
77,9 |
84,7 |
7,1 |
13,9 |
3 |
Văn Lem |
Đắk Ta Kan |
43,4 |
47,2 |
-1,7 |
2,1 |
4 |
Pô Cô |
SêSan |
378,2 |
411,1 |
-12,1 |
20,8 |
5 |
Đắk PXi |
Đắk Psi |
134,4 |
146,1 |
7,0 |
18,7 |
6 |
Tân Lập |
Đắk Bla |
225,2 |
244,7 |
14,9 |
34,5 |
7 |
Đắk Kôi |
Đắk Bla |
68,8 |
74,8 |
6,3 |
12,3 |
8 |
Măng Cành |
Đắk Pơ Ne |
10,3 |
11,2 |
0,3 |
1,2 |
9 |
Đắk Ruòng |
Đắk Bla |
88,1 |
95,8 |
7,1 |
14,7 |
10 |
Đắk Blà |
Đắk Bla |
292,8 |
318,3 |
20,1 |
45,6 |
11 |
Ngọk Wang |
Đắk Uy |
18,3 |
19,8 |
0,0 |
1,5 |
12 |
Sa Bình |
SêSan |
656,3 |
713,4 |
-5,6 |
51,5 |
13 |
Ngok Réo |
Đắk Kle |
3,7 |
4,0 |
-0,1 |
0,2 |
14 |
Ia Chim |
SêSan |
79,7 |
86,6 |
-1,9 |
5,0 |
15 |
Vinh Quang |
Đắk Bla |
506,9 |
550,9 |
40,4 |
84,5 |
16 |
Ia Mơ Nông |
SêSan |
1408,6 |
1531,1 |
41,2 |
163,7 |
17 |
Đắk Đoa |
Ia Krom |
115,3 |
125,3 |
14,0 |
24,1 |
18 |
Ia Mơ Nông |
SêSan |
66,4 |
72,2 |
0,7 |
6,5 |
19 |
Ia Krai |
SêSan |
1524,8 |
1657,4 |
40,4 |
172,9 |
20 |
Mô Rai_1 |
Sa Thầy |
311,9 |
339,0 |
18,2 |
45,3 |
21 |
Ia Hrung |
Ia Grăng |
113,4 |
123,3 |
8,1 |
17,9 |
22 |
Ia Kha |
Ia Grai |
144,6 |
157,1 |
7,4 |
19,9 |
23 |
Mô Rai_2 |
SêSan |
1871,9 |
2034,7 |
52,9 |
215,7 |
24 |
Ia O |
SêSan |
1874,8 |
2037,8 |
52,9 |
215,9 |
25 |
Ia Krai_25 |
Ia Grai |
113,4 |
123,3 |
8,1 |
17,9 |
26 |
Ia Dom |
SêSan |
2303,8 |
2504,1 |
64,0 |
264,3 |
Bảng 1.2: Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong tháng 8 năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT |
Tỉnh |
Tổng lượng nước đến |
Từ |
Đến |
1 |
Kon Tum |
1486,1 |
1615,3 |
2 |
Gia Lai |
783,6 |
851,8 |
- Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Sê San
Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 26 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 26 vùng dự báo trên lưu vực sông Sê San. Cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong tháng 9 năm 2020
TT |
Vị trí dự báo |
Lưu vực sông |
Sông |
Lượng nước có thể khai thác sử dụng |
Từ |
Đến |
1 |
Đắk Dục |
1 |
SêSan |
203,8 |
222,5 |
2 |
Đắk Hà |
2 |
Đắk Psi |
73,7 |
80,5 |
3 |
Văn Lem |
3 |
Đắk Ta Kan |
40,6 |
44,4 |
4 |
Pô Cô |
4 |
SêSan |
341,9 |
374,8 |
5 |
Đắk PXi |
5 |
Đắk Psi |
121,6 |
133,3 |
6 |
Tân Lập |
6 |
Đắk Bla |
201,8 |
221,4 |
7 |
Đắk Kôi |
7 |
Đắk Bla |
64,1 |
70,1 |
8 |
Măng Cành |
8 |
Đắk Pơ Ne |
9,9 |
10,8 |
9 |
Đắk Ruòng |
9 |
Đắk Bla |
77,3 |
84,9 |
10 |
Đắk Blà |
10 |
Đắk Bla |
252,7 |
278,2 |
11 |
Ngọk Wang |
11 |
Đắk Uy |
17,2 |
18,8 |
12 |
Sa Bình |
12 |
SêSan |
558,9 |
616,0 |
13 |
Ngok Réo |
13 |
Đắk Kle |
3,4 |
3,7 |
14 |
Ia Chim |
14 |
SêSan |
74,7 |
81,6 |
15 |
Vinh Quang |
15 |
Đắk Bla |
428,2 |
472,3 |
16 |
Ia Mơ Nông |
16 |
SêSan |
1129,0 |
1251,5 |
17 |
Đắk Đoa |
17 |
Ia Krom |
109,2 |
119,2 |
18 |
Ia Mơ Nông |
18 |
SêSan |
63,1 |
68,9 |
19 |
Ia Krai |
19 |
SêSan |
1135,2 |
1267,8 |
20 |
Mô Rai_1 |
20 |
Sa Thầy |
294,8 |
321,9 |
21 |
Ia Hrung |
21 |
Ia Grăng |
107,4 |
117,3 |
22 |
Ia Kha |
22 |
Ia Grai |
130,1 |
142,7 |
23 |
Mô Rai_2 |
23 |
SêSan |
1436,2 |
1599,0 |
24 |
Ia O |
24 |
SêSan |
1422,8 |
1585,8 |
25 |
Ia Krai_25 |
25 |
Ia Grai |
107,4 |
117,3 |
26 |
Ia Dom |
26 |
SêSan |
1672,2 |
1872,5 |
Chi tiết ban tin xem file PDF kèm theo!