BẢN TIN DỰ BÁO TNN MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK QUÝ II NĂM 2020

  1. Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước quý II năm 2020 được tổng hợp, đánh giá như sau:

* Số lượng nước

– Mực nước trung bình quý II năm 2020 trên sông Ea Krông Nô là 48655 cm, giảm 49 cm so với quý I năm 2020, giảm 77 cm so với quý cùng kỳ năm 2019 và giảm 09 cm so với quý II TBNN. Giá trị lớn nhất là 48714 cm (ngày 23/5), giá trị nhỏ nhất là 48597 cm.

– Trong quý II năm 2020, tại trạm Đức Xuyên có 14 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình là 19,0 m3/s, giảm 8,7 m3/s so với quý trước, giảm 5,1 m3/s so với quý cùng kỳ năm trước và giảm 15,9 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là 28,8 m3/s và nhỏ nhất đo được là 10,2 m3/s. Trong mùa cạn năm 2019 – 2020, tại trạm Đức Xuyên có 14 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình thực đo mùa cạn là 41,2 m3/s

– Trong quý II năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 149,4 triệu m3, giảm 69,2 triệu m3 so với quý trước. Tổng lượng nước trong mùa cạn năm 2019 – 2020 tại trạm Đức Xuyên khoảng 644,3 triệu m3.

* Chất lượng nước

Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy trong quý II năm 2020, về cơ bản chất lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên có thể đáp ứng cấp nước phục vụ sinh hoạt nhưng cần có một số biện pháp xử lý. Tuy nhiên, vào giữa tháng 4 và giữa tháng 6, chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai. Chất lượng nước bị ô nhiễm do các chỉ tiêu TSS và Tổng Coliform tăng cao.

  1. Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Srê Pốk

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy trong quý III năm 2020, trên khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk trong quý III năm 2020 như sau:

Bảng 1.1:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong quý III năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến
1 Ia Púck Ia Drăng 442,3
2 Hạ Ia Drang Ia Drăng 1282,9
3 Ia Lâu Ia Lốp 584,1
4 Ea Rôk 1 Ia Hleo 254,0
5 Ea Rôk 2 Ia Hleo 157,0
6 Ea Súp 1 Ea Súp 113,4
7 Ea Súp 2 Ea Súp 127,3
8 Ea Rôk Ia Hleo 717,2
9 Ia Mơ Ia Lốp 1130,0
10 Thống Nhất SrêPok 61,2
11 Krông Búk SrêPok 100,5
12 Ea Kmút Ea Kar 2,3
13 Ea Ô 1 Ea Rok 10,8
14 Ea Ô 2 Ea Krông A 42,9
15 Liêng SRoin 2 Ea Krông Nô 1 42,9
16 Vụ Bổn Vụ Bồn 3,2
17 Ea Yông Ea Uy 210,9
18 Ea Yiêng SrêPok 60,1
19 Hòa Phong Ea Krông Tut 137,2
20 Cuor Đăng Ea Puôi 5,1
21 Hòa Thắng Ea ChurKap 7,8
22 Khuê Ngọc Điền 2 Ea Krông Kmar 30,6
23 Ea Trul Ea Trul 3,9
24 Hòa Hiệp SrêPok 452,1
25 Khuê Ngọc Điền 1 Ea Krông Kmar 147,6
26 Đại Long 1 Đắk Huer 156,3
27 Đại Long 2 Ea Krông Nô 328,6
28 Krông Nô 1 Ea Krông Nô 380,7
29 Krông Nô 2 Ea Krông Nô 36,6
30 Quảng Sơn Đắk Rting 64,5
31 Liêng SRoin 1 Da R Mang 614,7
32 Nam Ka Ea Krông Nô 1189,3
33 Krông Nô 3 Ea Krông Nô 465,0
34 Đăk Phơi Đắk Phơi 30,5
35 Đắk Liêng suối Đắk Pak 33,2
36 Buôn Triết Eo Lông Ding 13,6
37 Bình Hòa Ea Krông Nô 1222,0
38 Ea Bông Ea Bông 2,5
39 Nam Đà SrêPok 1337,3
40 Ea TLing SrêPok 1715,9
41 Ea Kao BaKao 18,7
42 Hòa Phú 1 BaKao 49,1
43 Hòa Phú 2 SrêPok 1956,8
44 Hòa Xuân Ea Knir 1,8
45 Hòa Phú 3 SrêPok 2011,7
46 Hòa Phú 4 SrêPok 2015,4
47 Cuôr Knir SrêPok 2088,3
48 Ea Kpam Ea Tul 27,6
49 Ea Pók Ea Tul 55,4
50 Ea Wer 2 Ea Tul 134,3
51 Ea MDro’h Đắk Hua 24,1
52 Ea Huar Đắk Hua 33,5
53 KRông Na 1 Đắk Minh 13,0
54 KRông Na 2 SrêPok 67,3
55 Ea Wer 1 SrêPok 2118,6
56 KRông Na 3 SrêPok 2434,7
57 KRông Na 4 SrêPok 2564,2
58 Hạ Ia Hleo Ia Hleo 2294,5
Bảng 1.2:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong quý III năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Tên tỉnh Tổng lượng nước đến
1 Gia Lai 2.440,42
2 Đăk Lắk 2.519,10
3 Đăk Nông 731,88
4 Lâm Đồng 895,40
  1. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Srê Pốk

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 58 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 58 vùng dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk. Cụ thể như sau:

Bảng 1.3:        Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong quý III năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
1 Ia Púck 1 Ia Drăng 423,1
2 Hạ Ia Drang 2 Ia Drăng 1.229,6
3 Ia Lâu 3 Ia Lốp 558,3
4 Ea Rôk 1 4 Ia Hleo 252,2
5 Ea Rôk 2 5 Ia Hleo 151,3
6 Ea Súp 1 6 Ea Súp 112,3
7 Ea Súp 2 7 Ea Súp 126,1
8 Ea Rôk 8 Ia Hleo 711,5
9 Ia Mơ 9 Ia Lốp 1.081,1
10 Thống Nhất 10 SrêPok 60,4
11 Krông Búk 11 SrêPok 99,1
12 Ea Kmút 12 Ea Kar 2,2
13 Ea Ô 1 13 Ea Rok 10,7
14 Ea Ô 2 14 Ea Krông A 42,5
15 Liêng SRoin 2 14 Ea Krông Nô 1 42,5
16 Vụ Bổn 15 Vụ Bồn 3,1
17 Ea Yông 16 Ea Uy 203,0
18 Ea Yiêng 17 SrêPok 59,4
19 Hòa Phong 18 Ea Krông Tut 135,3
20 Cuor Đăng 19 Ea Puôi 5,1
21 Hòa Thắng 20 Ea ChurKap 7,2
22 Khuê Ngọc Điền 2 22 Ea Krông Kmar 29,6
23 Ea Trul 23 Ea Trul 3,9
24 Hòa Hiệp 24 SrêPok 438,1
25 Khuê Ngọc Điền 1 24 Ea Krông Kmar 147,1
26 Đại Long 1 25 Đắk Huer 154,2
27 Đại Long 2 26 Ea Krông Nô 307,8
28 Krông Nô 1 27 Ea Krông Nô 353,3
29 Krông Nô 2 28 Ea Krông Nô 33,3
30 Quảng Sơn 29 Đắk Rting 57,9
31 Liêng SRoin 1 30 Da R Mang 559,6
32 Nam Ka 32 Ea Krông Nô 1.077,4
33 Krông Nô 3 33 Ea Krông Nô 428,0
34 Đăk Phơi 34 Đắk Phơi 27,8
35 Đắk Liêng 35 suối Đắk Pak 30,1
36 Buôn Triết 36 Eo Lông Ding 12,3
37 Bình Hòa 37 Ea Krông Nô 1.106,8
38 Ea Bông 38 Ea Bông 2,3
39 Nam Đà 39 SrêPok 1.237,2
40 Ea TLing 40 SrêPok 1.580,1
41 Ea Kao 41 BaKao 17,4
42 Hòa Phú 1 42 BaKao 45,5
43 Hòa Phú 2 43 SrêPok 1.790,4
44 Hòa Xuân 44 Ea Knir 1,6
45 Hòa Phú 3 45 SrêPok 1.843,5
46 Hòa Phú 4 46 SrêPok 1.846,9
47 Cuôr Knir 47 SrêPok 1.909,6
48 Ea Kpam 48 Ea Tul 27,2
49 Ea Pók 49 Ea Tul 54,7
50 Ea Wer 2 50 Ea Tul 126,8
51 Ea MDro’h 51 Đắk Hua 21,3
52 Ea Huar 52 Đắk Hua 29,7
53 KRông Na 1 53 Đắk Minh 12,1
54 KRông Na 2 54 SrêPok 62,3
55 Ea Wer 1 55 SrêPok 1.937,1
56 KRông Na 3 56 SrêPok 2.214,9
57 KRông Na 4 57 SrêPok 2.323,1
58 Hạ Ia Hleo 58 Ia Hleo 2.205,0
  1. Cảnh báo lượng nước thiếu trên LVS Srê Pốk

Dựa trên nhu cầu sử dụng nước thực tế của các ngành sử dụng nước (sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch và môi trường) và lượng nước có thể khai thác, sử dụng, chúng tôi đã xác định được lượng nước thiếu trên LVS Srê Pốk, cụ thể như sau:

Bảng 1.4:        Các tiểu vùng thiếu nước trên LVS Srê Pốk trong quý III năm 2020 (106 m3)
TT Tiểu lưu vực Sông Lượng nước thiếu
1 8 Ia Hleo 0,108
2 13 Ea Rok 1,135
3 14 Ea Krông A 0,039
4 15 Ea Krông Nô 1 0,039
5 19 Ea Krông Tut 7,396
6 21 Ea ChurKap 0,106
7 22 Ea Krông Kmar 2,040
8 23 Ea Trul 0,441
9 24 SrêPok 0,013
10 25 Ea Krông Kmar 0,376
11 36 Eo Lông Ding 0,048
12 39 SrêPok 0,118
13 42 BaKao 0,176
14 49 Ea Tul 0,153
15 52 Đắk Hua 0,033
16 57 SrêPok 3,197

Chi tiết xem file PDF kèm theo!