BẢN TIN DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN QUÝ III NĂM 2020

  1. Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Sê San

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy: trong quý III năm 2020, khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Sê San trong quý III năm 2020 như sau:

Bảng 1.1:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong quý III năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến
1 Đắk Dục SêSan 531,8
2 Đắk Hà Đắk Psi 157,9
3 Văn Lem Đắk Ta Kan 136,2
4 Pô Cô SêSan 1.043,5
5 Đắk PXi Đắk Psi 325,6
6 Tân Lập Đắk Bla 466,0
7 Đắk Kôi Đắk Bla 133,5
8 Măng Cành Đắk Pơ Ne 23,5
9 Đắk Ruòng Đắk Bla 176,8
10 Đắk Blà Đắk Bla 622,9
11 Ngọk Wang Đắk Uy 54,4
12 Sa Bình SêSan 1.805,8
13 Ngok Réo Đắk Kle 11,1
14 Ia Chim SêSan 232,0
15 Vinh Quang Đắk Bla 1.135,5
16 Ia Mơ Nông SêSan 3.624,2
17 Đắk Đoa Ia Krom 265,4
18 Ia Mơ Nông SêSan 175,1
19 Ia Krai SêSan 3.935,8
20 Mô Rai_1 Sa Thầy 835,7
21 Ia Hrung Ia Grăng 294,3
22 Ia Kha Ia Grai 380,9
23 Mô Rai_2 SêSan 4.861,1
24 Ia O SêSan 4.869,3
25 Ia Krai_25 Ia Grai 294,3
26 Ia Dom SêSan 6.058,6
Bảng 1.2:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong quý III năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT Tỉnh Tổng lượng nước đến
1 Kon Tum 15749,1
2 Gia Lai 16702,1
  1. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Sê San

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 26 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 26 vùng dự báo trên lưu vực sông Sê San. Cụ thể như sau:

Bảng 1.3:        Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong quý III năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
1 Đắk Dục 1 SêSan 496,96
2 Đắk Hà 2 Đắk Psi 145,15
3 Văn Lem 3 Đắk Ta Kan 127,80
4 Pô Cô 4 SêSan 969,55
5 Đắk PXi 5 Đắk Psi 299,78
6 Tân Lập 6 Đắk Bla 429,45
7 Đắk Kôi 7 Đắk Bla 119,27
8 Măng Cành 8 Đắk Pơ Ne 22,57
9 Đắk Ruòng 9 Đắk Bla 158,37
10 Đắk Blà 10 Đắk Bla 572,74
11 Ngọk Wang 11 Đắk Uy 51,29
12 Sa Bình 12 SêSan 1.669,25
13 Ngok Réo 13 Đắk Kle 10,40
14 Ia Chim 14 SêSan 217,69
15 Vinh Quang 15 Đắk Bla 1.038,07
16 Ia Mơ Nông 16 SêSan 3.331,74
17 Đắk Đoa 17 Ia Krom 247,20
18 Ia Mơ Nông 18 SêSan 165,15
19 Ia Krai 19 SêSan 3.615,58
20 Mô Rai_1 20 Sa Thầy 784,53
21 Ia Hrung 21 Ia Grăng 276,26
22 Ia Kha 22 Ia Grai 355,55
23 Mô Rai_2 23 SêSan 4.464,52
24 Ia O 24 SêSan 4.820,39
25 Ia Krai_25 25 Ia Grai 250,68
26 Ia Dom 26 SêSan 5.571,12

Chi tiết xem file kèm theo!