DỰ BÁO TNN MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK
- Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước quý I năm 2020 được tổng hợp, đánh giá như sau:
– Mực nước trung bình quý I năm 2020 trên sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên là 48704cm, giảm 114cm so với quý IV năm 2019, giảm 57cm so với quý cùng kỳ năm 2019 và tăng 28cm so với quý I TBNN. Giá trị lớn nhất là 48768cm (ngày 07/01), giá trị nhỏ nhất là 48599cm (ngày 15/3).
– Trong quý I năm 2020, tại trạm Đức Xuyên có 06 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình là 27,7m3/s, giảm 52,3m3/s so với quý IV/ 2019, giảm 25,3m3/s so với quý cùng kỳ năm trước và giảm 9,9m3/s so với quý I TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là 40,6m3/s và nhỏ nhất đo được là 12,5m3/s
– Trong quý I năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua trạm Đức Xuyên vào khoảng 220 triệu m3, giảm khoảng 416 triệu m3 so với quý trước.
* Chất lượng nước
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cho thấy cơ bản trong quý I năm 2020 chất lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, riêng đầu tháng 1 và cuối tháng 2 chất lượng nước sông chỉ cấp được cho mục đích tưới tiêu và các mục đích khác tương đương.
Dựa trên số liệu dự báo lượng mưa của các tháng trong quý II năm 2020 từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy: tổng lượng mưa trong tháng 4, 5 phổ biến ở mức thấp hơn từ 15 – 30% so với TBNN cùng thời kỳ, tháng 6 tổng lượng mưa xấp xỉ TBNN. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành dự báo tổng lượng nước đến tại các vị trí trên lưu vực Srê Pốk trong quý II năm 2020. Cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong quý II năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT | Vị trí dự báo | TBNN (1981 – 2010) | Tổng lượng nước đến |
1 | Ia Bông | – | 65,5 ± 4,7 |
2 | Ia Drăng | – | 135,1 ± 9,6 |
3 | Ia Mơ | – | 233,0 ± 16,4 |
4 | Ea Lê | – | 146,8 ± 3,6 |
5 | Ya Hleo | – | 420,1 ± 28,2 |
6 | Giang Sơn | 249,6 | 204,1 ± 18,3 |
7 | Thủy văn Đức Xuyên | 444,0 | 317,3 ± 22,6 |
8 | Cầu 14 | 998,4 | 694,6 ± 52,4 |
9 | Bản Đôn | 1188,9 | 883,9 ± 62,7 |
10 | Hồ SrêPok | – | 1076,1 ± 84,2 |
11 | TNN Đức Xuyên | – | 138,5 ± 30,7 |
12 | Hòa Tân | – | 109,7 ± 30,3 |
13 | Buôn Trấp | – | 263,3 ± 21,9 |
14 | Krông Nô | – | 279,0 ± 19,3 |
15 | Bình Hòa | – | 379,6 ± 26,5 |