BẢN TIN DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN QUÝ III NĂM 2020

DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN

1. Tóm tắt diễn biến tài nguyên nước mặt trên lưu vực sông Sê San

Diễn biến tình hình nguồn nước lưu vực sông Sê San trong quý III năm 2020 như sau:

– Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2020, vùng Tây Nguyên có tổng lượng mưa phổ biến từ 700 – 1000mm.

– Trong tháng 7, lưu lượng dòng chảy trên sông Đăkbla tại Kon Tum thấp hơn so với trung bình nhiều năm (TBNN) cùng kỳ 65%. Mực nước hồ Ialy thấp hơn mực nước dâng bình thường (MNDBT) là 24,53m.

– Trong tháng 8, lưu lượng dòng chảy trên sông Đăkbla tại Kon Tum thấp hơn so với TBNN cùng kỳ 61%. Mực nước các hồ thủy điện SêSan 3, SêSan 3A ở mức MNDBT, hồ Ialy thấp hơn MNDBT là 21,03m.

– Trong tháng 9, lưu lượng dòng chảy trên sông Đăkbla tại Kon Tum thấp hơn so với TBNN cùng kỳ 71%. Mực nước các hồ thủy điện SêSan 3A xấp xỉ mức MNDBT, hồ Plêikrông thấp hơn 27,32m, hồ Ialy thấp hơn MNDBT là 15,2m.

2. Dự báo tài nguyên nước mặt

2.1. Dự báo tổng lượng nước đến

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy trong quý IV năm 2020, trên khu vực Tây Nguyên: tháng 10 có tổng lượng mưa cao hơn 10-20%, tháng 11 có tổng lượng mưa cao hơn 30-50%, tháng 12 có xu hướng cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Sê San trong quý IV năm 2020 như sau:

Bảng 2.1:   Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong quý IV năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến
Từ Đến
1 Đắk Dục SêSan 471,3 513,4
2 Đắk Hà Đắk Psi 249,3 271,4
3 Văn Lem Đắk Ta Kan 79,5 86,6
4 Pô Cô SêSan 762,6 830,5
5 Đắk PXi Đắk Psi 361,1 393,2
6 Tân Lập Đắk Bla 668,9 728,2
7 Đắk Kôi Đắk Bla 257,3 280,1
8 Măng Cành Đắk Pơ Ne 25,4 27,7
9 Đắk Ruòng Đắk Bla 305,4 332,5
10 Đắk Blà Đắk Bla 819,5 892,1
11 Ngọk Wang Đắk Uy 34,2 37,2
12 Sa Bình SêSan 1368,5 1490,3
13 Ngok Réo Đắk Kle 7,6 8,3
14 Ia Chim SêSan 165,7 180,5
15 Vinh Quang Đắk Bla 1236,9 1346,7
16 Ia Mơ Nông SêSan 3026,8 3295,9
17 Đắk Đoa Ia Krom 203,2 221,2
18 Ia Mơ Nông SêSan 113,1 123,2
19 Ia Krai SêSan 3233,5 3521,1
20 Mô Rai_1 Sa Thầy 476,7 519,2
21 Ia Hrung Ia Grăng 190,8 207,7
22 Ia Kha Ia Grai 248,6 270,7
23 Mô Rai_2 SêSan 3841,9 4183,6
24 Ia O SêSan 3847,4 4189,6
25 Ia Krai_25 Ia Grai 190,8 207,7
26 Ia Dom SêSan 4558,7 4964,3
Bảng 2.2:   Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong quý IV năm 2020 trên lưu vực sông Sê San (106 m3)
TT Tỉnh Tổng lượng nước đến
Từ Đến
1 Kon Tum 3256,3 3558,5
2 Gia Lai 1570,5 1713,8

2.2. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Sê san

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 26 tiểu vùng, chúng tôi đã dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 26 vùng trên lưu vực sông Sê San. Cụ thể như sau:

Bảng 2.3:        Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong quý IV năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
Từ Đến
1 Đắk Dục 1 SêSan 436,5 478,5
2 Đắk Hà 2 Đắk Psi 236,5 258,6
3 Văn Lem 3 Đắk Ta Kan 71,1 78,2
4 Pô Cô 4 SêSan 653,8 721,7
5 Đắk PXi 5 Đắk Psi 322,5 354,6
6 Tân Lập 6 Đắk Bla 598,8 658,0
7 Đắk Kôi 7 Đắk Bla 243,1 265,9
8 Măng Cành 8 Đắk Pơ Ne 24,5 26,8
9 Đắk Ruòng 9 Đắk Bla 272,8 299,8
10 Đắk Blà 10 Đắk Bla 699,2 771,8
11 Ngọk Wang 11 Đắk Uy 31,1 34,1
12 Sa Bình 12 SêSan 1076,2 1198,0
13 Ngok Réo 13 Đắk Kle 6,9 7,6
14 Ia Chim 14 SêSan 150,7 165,5
15 Vinh Quang 15 Đắk Bla 1001,0 1110,7
16 Ia Mơ Nông 16 SêSan 2188,0 2457,1
17 Đắk Đoa 17 Ia Krom 185,0 203,0
18 Ia Mơ Nông 18 SêSan 103,1 113,2
19 Ia Krai 19 SêSan 2064,5 2352,1
20 Mô Rai_1 20 Sa Thầy 425,6 468,1
21 Ia Hrung 21 Ia Grăng 172,7 189,7
22 Ia Kha 22 Ia Grai 205,2 227,3
23 Mô Rai_2 23 SêSan 2534,8 2876,5
24 Ia O 24 SêSan 2491,4 2833,6
25 Ia Krai_25 25 Ia Grai 103,7 120,7
26 Ia Dom 26 SêSan 2664,0 3069,6

Chi tiết bản tin xem file kèm theo!