- Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước tháng 7 năm 2020 được tổng hợp, đánh giá như sau:
– Mực nước trung bình tháng 7 năm 2020 trên sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên là 48689cm, tăng 15cm so với tháng trước, giảm 81cm so với tháng cùng kỳ năm trước và giảm 8cm so với giá trị tháng 7 TBNN. Giá trị lớn nhất là 48739cm (ngày 27/7), giá trị nhỏ nhất là 48622cm (ngày 17/7).
– Tháng 7 năm 2020, tại trạm Đức Xuyên có 06 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình tháng 7 là 21,7m3/s, giảm 0,7m3/s so với tháng trước, giảm 34,9m3/s so với tháng cùng kỳ năm trước và giảm 36,6m3/s so với tháng 7 TBNN. Lưu lượng nước lớn nhất là 29,6m3/s (ngày 27/7), lưu lượng nước nhỏ nhất là 18,2m3/s (ngày 24/7)
– Trong tháng 7 năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt ngang tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 58,2 triệu m3, giảm 0,1 triệu m3 so với tháng trước.
* Chất lượng nước
Kết quả tính toán chất lượng nước sông tại đây theo chỉ số WQI cũng cho thấy: đầu tháng chất lượng nước sông có thể sử dụng cho tưới tiêu, đến giữa tháng chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng cần các biện pháp xử lí phù hợp (do hàm lượng Tổng Coliform và độ đục tăng cao).
Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa tháng 8/2020 xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk trong tháng 8 năm 2020 như sau:
Bảng 1.1: Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong tháng 7 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
Bảng 1.2: Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong tháng 7 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT | Tên tỉnh | Tổng lượng nước đến |
1 | Gia Lai | 1.010,61 |
2 | Đăk Lắk | 880,54 |
3 | Đăk Nông | 226,74 |
4 | Lâm Đồng | 326,18 |
Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 58 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 58 vùng dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk. Cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong tháng 7 năm 2020
TT | Vị trí dự báo | Lưu vực sông | Sông | Lượng nước có thể khai thác sử dụng |
1 | Ia Púck | 1 | Ia Drăng | 178,7 |
2 | Hạ Ia Drang | 2 | Ia Drăng | 523,3 |
3 | Ia Lâu | 3 | Ia Lốp | 222,5 |
4 | Ea Rôk 1 | 4 | Ia Hleo | 96,3 |
5 | Ea Rôk 2 | 5 | Ia Hleo | 58,9 |
6 | Ea Súp 1 | 6 | Ea Súp | 39,0 |
7 | Ea Súp 2 | 7 | Ea Súp | 44,5 |
8 | Ea Rôk | 8 | Ia Hleo | 272,1 |
9 | Ia Mơ | 9 | Ia Lốp | 445,1 |
10 | Thống Nhất | 10 | SrêPok | 17,8 |
11 | Krông Búk | 11 | SrêPok | 27,8 |
12 | Ea Kmút | 12 | Ea Kar | 0,6 |
13 | Ea Ô 1 | 13 | Ea Rok | 3,7 |
14 | Ea Ô 2 | 14 | Ea Krông A | 9,4 |
15 | Liêng SRoin 2 | 14 | Ea Krông Nô 1 | 9,4 |
16 | Vụ Bổn | 15 | Vụ Bồn | 1,0 |
17 | Ea Yông | 16 | Ea Uy | 52,9 |
18 | Ea Yiêng | 17 | SrêPok | 17,7 |
19 | Hòa Phong | 18 | Ea Krông Tut | 46,5 |
20 | Cuor Đăng | 19 | Ea Puôi | 1,7 |
21 | Hòa Thắng | 20 | Ea ChurKap | 2,3 |
22 | Khuê Ngọc Điền 2 | 22 | Ea Krông Kmar | 10,0 |
23 | Ea Trul | 23 | Ea Trul | 1,4 |
24 | Hòa Hiệp | 24 | SrêPok | 130,7 |
25 | Khuê Ngọc Điền 1 | 24 | Ea Krông Kmar | 49,8 |
26 | Đại Long 1 | 25 | Đắk Huer | 52,5 |
27 | Đại Long 2 | 26 | Ea Krông Nô | 109,4 |
28 | Krông Nô 1 | 27 | Ea Krông Nô | 125,1 |
29 | Krông Nô 2 | 28 | Ea Krông Nô | 11,6 |
30 | Quảng Sơn | 29 | Đắk Rting | 21,4 |
31 | Liêng SRoin 1 | 30 | Da R Mang | 214,9 |
32 | Nam Ka | 32 | Ea Krông Nô | 398,2 |
33 | Krông Nô 3 | 33 | Ea Krông Nô | 151,8 |
34 | Đăk Phơi | 34 | Đắk Phơi | 9,7 |
35 | Đắk Liêng | 35 | suối Đắk Pak | 10,4 |
36 | Buôn Triết | 36 | Eo Lông Ding | 4,3 |
37 | Bình Hòa | 37 | Ea Krông Nô | 408,2 |
38 | Ea Bông | 38 | Ea Bông | 0,7 |
39 | Nam Đà | 39 | SrêPok | 427,9 |
40 | Ea TLing | 40 | SrêPok | 529,2 |
41 | Ea Kao | 41 | BaKao | 5,4 |
42 | Hòa Phú 1 | 42 | BaKao | 14,1 |
43 | Hòa Phú 2 | 43 | SrêPok | 593,8 |
44 | Hòa Xuân | 44 | Ea Knir | 0,5 |
45 | Hòa Phú 3 | 45 | SrêPok | 609,6 |
46 | Hòa Phú 4 | 46 | SrêPok | 610,6 |
47 | Cuôr Knir | 47 | SrêPok | 629,9 |
48 | Ea Kpam | 48 | Ea Tul | 7,4 |
49 | Ea Pók | 49 | Ea Tul | 16,4 |
50 | Ea Wer 2 | 50 | Ea Tul | 38,1 |
51 | Ea MDro’h | 51 | Đắk Hua | 5,8 |
52 | Ea Huar | 52 | Đắk Hua | 8,7 |
53 | KRông Na 1 | 53 | Đắk Minh | 4,3 |
54 | KRông Na 2 | 54 | SrêPok | 18,4 |
55 | Ea Wer 1 | 55 | SrêPok | 638,3 |
56 | KRông Na 3 | 56 | SrêPok | 721,1 |
57 | KRông Na 4 | 57 | SrêPok | 753,2 |
58 | Hạ Ia Hleo | 58 | Ia Hleo | 881,8 |
Dựa trên nhu cầu sử dụng nước thực tế của các ngành sử dụng nước (sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch và môi trường), tổng lượng nước đến dự báo và thông tin khai thác sử dụng nước dưới đất, chúng tôi đã xác định được có 3 tiểu vùng thiếu nước, cụ thể như sau:
Bảng 1.4: Các tiểu vùng thiếu nước trên LVS Srê Pốk trong tháng 7 năm 2020 (106 m3)
TT | Tiểu lưu vực | Sông | Lượng nước thiếu |
1 | Nam Đà | SrêPok | 0,041 |
2 | Hòa Phú 1 | BaKao | 0,074 |
3 | Ea Pók | Ea Tul | 0,034 |