BẢN TIN DỰ BÁO TNN MẶT LƯU VỰC SÔNG SRÊ PỐK THÁNG 6 NĂM 2020

  1. Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước tháng 6 năm 2020 được tổng hợp, đánh giá như sau:

* Số lượng nước

– Mực nước trung bình tháng 6 năm 2020 trên sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên là 48674cm, tăng 9cm so với tháng trước, giảm 74cm so với tháng cùng kỳ năm 2019 và giảm 11cm so với giá trị tháng 6 TBNN. Giá trị lớn nhất là 48710cm (ngày 25/6), giá trị nhỏ nhất là 48617cm (ngày 11/6).

– Tháng 6 năm 2020, tại trạm Đức Xuyên có 06 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng nước trung bình tháng 6 là 22,5m3/s, tăng 2,9m3/s so với tháng trước, giảm 14,0m3/s so với tháng cùng kỳ năm 2019 và giảm 8,2m3/s so với tháng 6 TBNN. Lưu lượng nước lớn nhất là 26,7m3/s (ngày 23/6), lưu lượng nước nhỏ nhất là 17,5m3/s (ngày 08/6)

– Trong tháng 6 năm 2020, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt ngang tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 58,2 triệu m3, tăng 5,9 triệu m3 so với tháng trước.

* Chất lượng nước

Kết quả tính toán chất lượng nước sông tại đây theo chỉ số WQI cho thấy: vào đầu tháng, chất lượng nước sông có thể đáp ứng mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần một số biện pháp xử lý thích hợp. Đến giữa tháng, do nồng độ TSS và tổng Coliform tăng cao bất thường, chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý thích hợp.

  1. Dự báo tài nguyên nước mặt trên từng tiểu vùng thuộc lưu vực sông Srê Pốk

Theo số liệu dự báo mưa từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho thấy khu vực Tây Nguyên có tổng lượng mưa tháng 7/2020 xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành dự báo tổng lượng nước đến các vị trí dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk trong tháng 7 năm 2020 như sau:

Bảng 1.1:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các điểm dự báo trong tháng 7 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Vị trí dự báo Sông Tổng lượng nước đến Tăng (+)/ giảm (-) so với TBNN (1981 – 2010)
1 Ia Púck Ia Drăng 99,9 -29,53
2 Hạ Ia Drang Ia Drăng 285,4 -92,98
3 Ia Lâu Ia Lốp 133,2 -31,80
4 Ea Rôk 1 Ia Hleo 24,9 -53,85
5 Ea Rôk 2 Ia Hleo 23,1 -22,01
6 Ea Súp 1 Ea Súp 15,8 -15,22
7 Ea Súp 2 Ea Súp 18,2 -16,54
8 Ea Rôk Ia Hleo 96,4 -108,73
9 Ia Mơ Ia Lốp 254,8 -71,04
10 Thống Nhất SrêPok 8,8 -5,68
11 Krông Búk SrêPok 15,2 -8,19
12 Ea Kmút Ea Kar 0,4 -0,41
13 Ea Ô 1 Ea Rok 1,2 -1,53
14 Ea Ô 2 Ea Krông A 7,4 -5,45
15 Liêng SRoin 2 Ea Krông Nô 1 7,4 -5,45
16 Vụ Bổn Vụ Bồn 0,3 -0,52
17 Ea Yông Ea Uy 33,0 -22,34
18 Ea Yiêng SrêPok 6,2 -11,47
19 Hòa Phong Ea Krông Tut 14,4 -21,59
20 Cuor Đăng Ea Puôi 0,8 -0,40
21 Hòa Thắng Ea ChurKap 1,1 -0,75
22 Khuê Ngọc Điền 2 Ea Krông Kmar 3,9 -3,73
23 Ea Trul Ea Trul 0,5 -0,48
24 Hòa Hiệp SrêPok 59,5 -60,42
25 Khuê Ngọc Điền 1 Ea Krông Kmar 15,0 -20,01
26 Đại Long 1 Đắk Huer 17,3 -20,16
27 Đại Long 2 Ea Krông Nô 54,9 -31,56
28 Krông Nô 1 Ea Krông Nô 65,3 -35,85
29 Krông Nô 2 Ea Krông Nô 7,4 -3,19
30 Quảng Sơn Đắk Rting 13,5 -5,21
31 Liêng SRoin 1 Da R Mang 129,7 -46,10
32 Nam Ka Ea Krông Nô 229,6 -101,28
33 Krông Nô 3 Ea Krông Nô 83,1 -42,76
34 Đăk Phơi Đắk Phơi 4,7 -3,44
35 Đắk Liêng suối Đắk Pak 4,3 -4,47
36 Buôn Triết Eo Lông Ding 1,8 -1,84
37 Bình Hòa Ea Krông Nô 235,3 -103,96
38 Ea Bông Ea Bông 0,4 -0,26
39 Nam Đà SrêPok 230,7 -137,18
40 Ea TLing SrêPok 313,8 -145,84
41 Ea Kao BaKao 2,9 -1,92
42 Hòa Phú 1 BaKao 7,6 -4,99
43 Hòa Phú 2 SrêPok 356,1 -165,80
44 Hòa Xuân Ea Knir 0,3 -0,14
45 Hòa Phú 3 SrêPok 366,5 -168,32
46 Hòa Phú 4 SrêPok 367,2 -168,60
47 Cuôr Knir SrêPok 380,6 -174,16
48 Ea Kpam Ea Tul 4,6 -1,53
49 Ea Pók Ea Tul 8,2 -4,38
50 Ea Wer 2 Ea Tul 19,8 -12,92
51 Ea MDro’h Đắk Hua 3,8 -2,14
52 Ea Huar Đắk Hua 5,0 -3,33
53 KRông Na 1 Đắk Minh 1,6 -1,65
54 KRông Na 2 SrêPok 12,2 -5,01
55 Ea Wer 1 SrêPok 386,2 -176,48
56 KRông Na 3 SrêPok 432,5 -210,22
57 KRông Na 4 SrêPok 447,8 -231,70
58 Hạ Ia Hleo Ia Hleo 455,9 -199,02
Bảng 1.2:        Dự báo tổng lượng nước đến tại các tỉnh trong tháng 7 năm 2020 trên lưu vực sông Srê Pốk (106 m3)
TT Tên tỉnh Tổng lượng nước đến
1 Gia Lai 811,73
2 Đăk Lắk 2.820,47
3 Đăk Nông 1.853,41
4 Lâm Đồng 291,79
  1. Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trên LVS Srê Pốk

Dựa trên kết quả dự báo tổng lượng nước đến trên 58 tiểu vùng, chúng tôi đã tiến hành xác định dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng tại 58 vùng dự báo trên lưu vực sông Srê Pốk. Cụ thể như sau:

Bảng 1.3:        Dự báo lượng nước có thể khai thác sử dụng trong tháng 7 năm 2020
TT Vị trí dự báo Lưu vực sông Sông Lượng nước có thể khai thác sử dụng
1 Ia Púck 1 Ia Drăng 93,50
2 Hạ Ia Drang 2 Ia Drăng 267,64
3 Ia Lâu 3 Ia Lốp 124,59
4 Ea Rôk 1 4 Ia Hleo 24,30
5 Ea Rôk 2 5 Ia Hleo 21,21
6 Ea Súp 1 6 Ea Súp 15,44
7 Ea Súp 2 7 Ea Súp 17,79
8 Ea Rôk 8 Ia Hleo 94,51
9 Ia Mơ 9 Ia Lốp 238,50
10 Thống Nhất 10 SrêPok 8,54
11 Krông Búk 11 SrêPok 14,73
12 Ea Kmút 12 Ea Kar 0,37
13 Ea Ô 1 13 Ea Rok 1,17
14 Ea Ô 2 14 Ea Krông A 7,27
15 Liêng SRoin 2 14 Ea Krông Nô 1 7,27
16 Vụ Bổn 15 Vụ Bồn 0,27
17 Ea Yông 16 Ea Uy 30,36
18 Ea Yiêng 17 SrêPok 5,97
19 Hòa Phong 18 Ea Krông Tut 13,75
20 Cuor Đăng 19 Ea Puôi 0,79
21 Hòa Thắng 20 Ea ChurKap 0,89
22 Khuê Ngọc Điền 2 22 Ea Krông Kmar 3,56
23 Ea Trul 23 Ea Trul 0,50
24 Hòa Hiệp 24 SrêPok 54,83
25 Khuê Ngọc Điền 1 24 Ea Krông Kmar 14,82
26 Đại Long 1 25 Đắk Huer 16,60
27 Đại Long 2 26 Ea Krông Nô 47,95
28 Krông Nô 1 27 Ea Krông Nô 56,15
29 Krông Nô 2 28 Ea Krông Nô 6,31
30 Quảng Sơn 29 Đắk Rting 11,30
31 Liêng SRoin 1 30 Da R Mang 111,32
32 Nam Ka 32 Ea Krông Nô 192,30
33 Krông Nô 3 33 Ea Krông Nô 70,76
34 Đăk Phơi 34 Đắk Phơi 3,79
35 Đắk Liêng 35 suối Đắk Pak 3,26
36 Buôn Triết 36 Eo Lông Ding 1,36
37 Bình Hòa 37 Ea Krông Nô 196,89
38 Ea Bông 38 Ea Bông 0,35
39 Nam Đà 39 SrêPok 197,34
40 Ea TLing 40 SrêPok 268,52
41 Ea Kao 41 BaKao 2,46
42 Hòa Phú 1 42 BaKao 6,41
43 Hòa Phú 2 43 SrêPok 300,63
44 Hòa Xuân 44 Ea Knir 0,25
45 Hòa Phú 3 45 SrêPok 310,44
46 Hòa Phú 4 46 SrêPok 311,03
47 Cuôr Knir 47 SrêPok 321,04
48 Ea Kpam 48 Ea Tul 4,47
49 Ea Pók 49 Ea Tul 7,97
50 Ea Wer 2 50 Ea Tul 17,29
51 Ea MDro’h 51 Đắk Hua 2,87
52 Ea Huar 52 Đắk Hua 3,73
53 KRông Na 1 53 Đắk Minh 1,31
54 KRông Na 2 54 SrêPok 10,54
55 Ea Wer 1 55 SrêPok 325,70
56 KRông Na 3 56 SrêPok 359,22
57 KRông Na 4 57 SrêPok 367,42
58 Hạ Ia Hleo 58 Ia Hleo 426,07
  1. Cảnh báo lượng nước thiếu trên LVS Srê Pốk

Dựa trên nhu cầu sử dụng nước thực tế của các ngành sử dụng nước (sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch và môi trường), tổng lượng nước đến dự báo và thông tin khai thác sử dụng nước dưới đất, chúng tôi đã xác định được có 16 tiểu vùng thiếu nước, cụ thể như sau:

Bảng 1.4:        Các tiểu vùng thiếu nước trên LVS Srê Pốk trong tháng 7 năm 2020 (106 m3)
TT Tiểu lưu vực Sông Lượng nước thiếu
1 8 Ia Hleo 0,108
2 13 Ea Rok 1,135
3 14 Ea Krông A 0,039
4 15 Ea Krông Nô 1 0,039
5 19 Ea Krông Tut 7,396
6 21 Ea ChurKap 0,106
7 22 Ea Krông Kmar 2,040
8 23 Ea Trul 0,441
9 24 SrêPok 0,013
10 25 Ea Krông Kmar 0,376
11 36 Eo Lông Ding 0,048
12 39 SrêPok 0,039
13 42 BaKao 0,068
14 49 Ea Tul 0,119
15 52 Đắk Hua 0,033
16 57 SrêPok 3,197

Chi tiết xem file kèm theo!