Trong bản tin tài nguyên nước hàng tháng đánh giá biến động mực nước dưới đất tháng hiện thời so với tháng trước, cùng kỳ năm trước, 5 năm trước, 10 năm trước và 20 năm trước cho toàn vùng Nam Bộ và tại các tỉnh thành phố cho các tầng chứa nước chính tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3), tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3), tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1), tầng chứa nước Pliocene trung (n22) và tầng chứa nước Pliocene hạ (n21).
Dưới đây là một số tóm tắt nội dung chính trong bản tin tháng 10.
Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 10 so với tháng 9 có xu thế dâng, có 51/60 công trình mực nước dâng, 1/60 công trình mực nước hạ và 8/60 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,48m tại xã Phước Minh, huyện Dương M.Châu, tỉnh Tây Ninh (Q00102AM1) và có một công trình hạ với giá trị là 0,45m tại xã Vĩnh Hiệp, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng (Q683020).
Trong tháng 10 : mực nước trung bình tháng sâu nhất là -12,21m tại Phường 3, TP.Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (Q59801Z). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,88m tại xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh (Q01302EM1).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11 có xu hướng hạ so với mực nước thực đo tháng 10.
Tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 10 so với tháng 9 có xu thế dâng, có 44/54 công trình mực nước dâng, 5/54 công trình mực nước hạ và 5/54 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,54m tại xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh (Q007030) và giá trị hạ thấp nhất là 2,21m tại xã Bình Đông, TX Gò Công, tỉnh Tiền Giang (Q622030).
Trong tháng 10: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -26,01m tại phường Đông Hưng, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh (Q019340). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -1,82m tại xã Tân Lập, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh (Q22002Z).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11 có xu hướng hạ so với mực nước thực đo tháng 10.
Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 10 so với tháng 9 có xu thế dâng, có 39/49 công trình mực nước dâng, 4/49 công trình mực nước hạ và 6/49 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,26m tại xã Tân Phú, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau (Q608040) và giá trị hạ thấp nhất là 0,59m tại TT Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre (Q219030).
Trong tháng 10: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -25,40m tại Phường 5, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q188030). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,97m tại xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (Q040020).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11 có xu hướng hạ so với mực nước thực đo tháng 10.
Tầng chứa nước Pliocene trung (n22)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 10 so với tháng 9 có xu thế dâng, có 43/52 công trình mực nước dâng, 5/52 công trình mực nước hạ và 4/52 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,31m tại xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương (Q22504TM1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,52m tại xã Hậu Mỹ Bắc A, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (Q602050).
Trong tháng 10: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -23,64m tại Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q17704TM1). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -2,24m tại Phường 1, TX Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh (Q22104Z).
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11 có xu hướng hạ so với mực nước thực đo tháng 10.
Tầng chứa nước Pliocene hạ (n21)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 10 so với tháng 9 có xu thế dâng, có 26/39 công trình mực nước dâng, 5/39 công trình mực nước hạ và 8/39 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị dâng cao nhất là 1,32m tại xã Đại An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (Q405050M1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,59m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (Q214040M1).
Trong tháng 10: mực nước trung bình tháng sâu nhất là -23,00m tại Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau (Q17704ZM1). Mực nước trung bình tháng nông nhất là -5,48m tại xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh (Q222040)
Dự báo: Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11 có xu hướng hạ là chính so với mực nước thực đo tháng 10.
Cảnh báo: Trong tháng 10, một số công trình quan trắc trong các TCN chính có độ sâu mực nước sâu đạt trên 50% (xem bảng sau) so với mực nước hạ thấp cho phép (-40m) đối với TP Hồ Chí Minh và TP Cần Thơ; (-35m) đối với thành phố, thị xã khác; (-30m) đối với các khu vực còn lại. Các đơn vị khai thác nước dưới đất cần chú ý chế độ khai thác ở các nhà máy nước quanh khu vực này.
STT | SHLK | TCN | Vị trí | Độ sâu MN(m) | GHCP | % đạt đến Hcp |
1 | Q011340 | qp2-3 | Phường Tân Chánh Hiệp , quận 12, TP Hồ Chí Minh | -20,73 | 40 | 51,83 |
2 | Q019340 | qp2-3 | Phường Đông Hưng, quận 12, TP Hồ Chí Minh | -26,01 | 40 | 65,03 |
3 | Q011040 | n22 | Phường Trung Mỹ Tây, quận 12, TP Hồ Chí Minh | -23,48 | 40 | 58,70 |
4 | Q039340M1 | qp1 | xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch | -18,57 | 30 | 61,90 |
5 | Q604050 | n22 | Xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An | -21,27 | 30 | 70,90 |
6 | Q022050 | n21 | TT Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An | -16,06 | 30 | 53,53 |
7 | Q604060 | n21 | Xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An | -22,76 | 30 | 75,87 |
8 | Q206030M1 | n22 | xã Hòa Long, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | -15,58 | 30 | 51,93 |
9 | Q206040M1 | n21 | xã Hòa Long, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | -16,01 | 30 | 53,37 |
10 | Q630050 | n22 | xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | -15,45 | 30 | 51,50 |
11 | Q630060 | n21 | xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | -15,60 | 30 | 52,00 |
12 | Q188020 | qp2-3 | Phường 5, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -20,62 | 35 | 58,91 |
13 | Q188030 | qp1 | Phường 5, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -25,40 | 35 | 72,57 |
14 | Q177040 | qp1 | Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -24,42 | 35 | 69,77 |
15 | Q199030 | qp1 | TT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau | -15,67 | 30 | 52,23 |
16 | Q17704ZM1 | n21 | Phường 9, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau | -23,00 | 35 | 65,71 |
Chi tiết bản tin tháng 10 vùng Nam Bộ tải ở link dưới đây.